Author Archives: Phòng Nghiệp vụ

Đổi tên Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thành Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Yên Bái

Ngày 28/3/2024, Ủy ban nhân tỉnh Yên Bái đã ban hành Quyết định số 459/QĐ-UBND về việc đổi tên Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thành Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái.

Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường là tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Yên Bái; chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Sở, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan chức năng cấp trên có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, hoạt động theo quy định pháp luật; trụ sở Chi cục đặt tại tổ 1, phường Minh Tân, TP Yên Bái, tỉnh Yên Bái.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung quy định tại Quyết định này.

Định hướng chỉ đạo công tác chất lượng, an toàn thực phẩm, chế biến và phát triển thị trường

Chiều 11/4, Bộ NN-PTNT tổ chức Phiên họp lần thứ 1 của Ban Chỉ đạo chất lượng, an toàn thực phẩm và phát triển thị trường.

Phiên họp có sự tham dự của Bộ trưởng Lê Minh Hoan, Thứ trưởng Trần Thanh Nam, lãnh đạo Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường và đại diện các Hiệp hội, ngành hàng.

Chỉ đạo tại Phiên họp, Bộ trưởng Bộ NN-PTNT Lê Minh Hoan cho biết, thách thức lớn nhất của ngành nông nghiệp đến từ 3 chữ “biến” là biến đổi khí hậu, biến đổi thị trường và biến chuyển xu thế tiêu dùng thế giới

“Chúng ta chuyển từ tư duy sản xuất nông nghiệp sang tư duy kinh tế nông nghiệp, tư duy thị trường, tối ưu hóa thị trường là vấn đề lớn trong bối cảnh thị trường ngày càng khắt khe hơn. Trong khi đó, vấn đề này có liên quan đến chất lượng ATTP. Thị trường không chỉ là nơi trao đổi giữa người bán và người mua mà còn là văn hóa tiêu dùng, tâm lý của người tiêu dùng ở những bối cảnh khác nhau, được phân ra nhiều nhánh và ngách… Như vậy, nếu không hiểu được những ‘ngách’ này thì khó có thể chiếm được những thị trường cá biệt, cá tính”, Bộ trưởng đưa ý kiến.

“Đã đến lúc chuẩn bị phân loại các thị trường truyền thống, thị trường tiềm năng, thị trường ngách, thị trường cơ hội….”

Tại buổi họp, ông Nguyễn Như Tiệp, Cục trưởng Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường thông tin về thực trạng và chỉ đạo công tác chất lượng, an toàn thực phẩm, chế biến và phát triển thị trường.

Ông Tiệp cho biết, có sự tiến bộ đáng kể trong lĩnh vực ATTP nông lâm thủy sản so với những năm trước, đặc biệt là từ năm 2016, khi Quốc hội thực hiện các biện pháp chiến lược và tăng cường giám sát chuyên sâu về ATTP.

Như ở biểu đồ trên, các chỉ số thống kê cho thấy mức độ đảm bảo ATTP đã được nâng cao đáng kể. Ví dụ, vào quý I/2024, tỷ lệ các cơ sở đủ điều kiện về ATTP nông lâm thủy sản đạt 99,4%, tỷ lệ cơ sở ký cam kết đạt 92%, và tỷ lệ sản phẩm đạt yêu cầu đạt 99,6%.

Hơn 2.500 chuỗi cung ứng nông lâm thủy sản an toàn được duy trì. Bên cạnh đó, công tác mở cửa thị trường tiếp tục được chú trọng và đến nay sản phẩm nông lâm thủy sản của Việt Nam đã có mặt trên 190 quốc gia và vùng lãnh thổ.

Tuy nhiên, vẫn còn một số tồn tại, hạn chế trong việc mở rộng thị trường do nguồn cung và chất lượng sản phẩm chưa ổn định, vẫn còn cảnh báo và hàng bị trả về; sản phẩm chưa đa dạng đáp ứng nhu cầu của thị trường; quy cách bao gói chưa phù hợp; giá thành sản phẩm còn cao; tỷ trọng sản phẩm có nhãn hiệu, thương hiệu được nhận diện trên thị trường còn thấp; chi phí logistics còn chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành.

Để giải quyết những vấn đề trên, Cục trưởng Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường đề xuất một loạt các biện pháp cụ thể. Trong đó, cần hoàn thiện cơ chế và chính sách pháp luật như Đề án về logistics hay Nghị định về thương hiệu nông sản; khẩn trương có giải pháp khai thác hiệu quả các nhãn hiệu đã được chứng nhận, bảo hộ.

Đồng thời, hoàn thiện quy hoạch và tổ chức vùng sản xuất nguyên liệu lớn; tổ chức phối hợp, cung cấp thông tin, tập huấn cho nông dân, cơ sở sản xuất phù hợp yêu cầu của thị trường và duy trì các bản tin thị trường; tọa đàm, diễn đàn, kết nối sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông lâm thủy sản.

Ông Tiệp cũng đề xuất xây dựng và áp dụng các mô hình điểm để đánh giá, chuyển giao gồm mô hình Ban/Tổ giám sát ATTP ở cấp xã và mô hình chuỗi giá trị ngành hàng gắn vùng nguyên liệu, hợp tác xã với hệ thống logistics.

Thứ trưởng Trần Thanh Nam đề nghị Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường suy nghĩ đến cơ chế điều phối hoạt động, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan ATTP của Bộ, các Hiệp hội và các đơn vị như Bộ Y tế, Bộ Công thương… Bên cạnh đó, Thứ trưởng cũng mong muốn các Hiệp hội và ngành hàng xây dựng kế hoạch vận động thành viên tham gia vùng nguyên liệu. Tránh tình trạng “tranh mua, tranh bán” tại vùng nguyên liệu, cần phải lập kế hoạch kêu gọi mỗi doanh nghiệp thành viên đăng ký vùng nguyên liệu để tạo điều kiện truy xuất nguồn gốc và bảo vệ quyền lợi của thành viên trong hiệp hội.

Bộ trưởng Lê Minh Hoan nhấn mạnh, hiệp hội, ngành hàng đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển đổi từ tư duy sản xuất nông nghiệp sang kinh tế nông nghiệp. Dù là vấn đề ATTP hay phát triển thị trường đều cần đến sự chung tay của hiệp hội, ngành hàng.

“Chúng tôi không coi hiệp hội ngành hàng hoặc các doanh nghiệp như là đối tượng mà Bộ NN-PTNT phải quản lý. Thay vào đó, chúng tôi nhìn nhận họ như là đối tác, cùng tham gia vào quá trình kiến tạo và phát triển ngành hàng cho đất nước. Giá trị và sứ mạng tuyệt vời của hiệp hội được thể hiện qua vai trò này”, Bộ trưởng chia sẻ.

Danh sách các bản tự công bố cập nhật đến ngày 06/04/2024

Ngày 05/4/2024, Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường tiếp nhận 03 bản tự công bố sản phẩm nông sản thực phẩm của 03 cơ sở, cụ thể:

  • Hợp tác xã dịch vụ tổng hợp Tân Thịnh (địa chỉ tại thôn Mỵ, xã Tân Thịnh, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái): Chè xanh
  • Công ty TNHH Linh Thuận Văn Chấn (địa chỉ tại thôn Kè, xã Đại Lịch, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái): Chè xanh Linh Thuận
  • Kiều Đông Anh (địa chỉ tại tổ 13, phường Yên Ninh, TP Yên Bái, tỉnh Yên Bái): Chè xanh.

=> Danh sách các bản tự công bố tính đến ngày 06/04/2024 như sau:

Bản tin thị trường tháng 3/2024

1. Bản tin giá cả nông sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái

TTSản phẩmThành phố Yên BáiHuyện Lục YênHuyện Văn YênThị xã Nghĩa LộHuyện Mù Cang Chải
1Gạo Chiêm hương23.00023.00023.00023.00023.000
2Gạo Séng cù28.00028.00028.00028.00028.000
3Rau cải ngọt15.00015.00015.00015.00015.000
4.Rau cải mơ15.00015.00015.00015.00015.000
5.Xu hào12.00012.00012.00012.00012.000
6Cà rốt15.00015.00015.00015.00015.000
7Bắp cải10.00010.00010.00010.00010.000
8.Khoai tây15.00015.00015.00015.00015.000
9.Hành lá50.00050.00050.00050.00050.000
10Hành củ khô40.00040.00040.00040.00040.000
11Cà chua12.00012.00012.00012.00012.000
12Thịt trâu260.000260.000260.000260.000260.000
13Thịt bò250.000250.000250.000250.000250.000
14Thịt lợn hơi56.00056.00056.00056.00056.000
15Sườn lợn130.000130.000130.000130.000130.000
16Thịt lợn mông sấn110.000110.000110.000110.000110.000
17Thịt lợn ba chỉ120.000120.000120.000120.000120.000
18Thịt nạc vai110.000110.000110.000110.000110.000
19Giò lụa140.000140.000140.000140.000140.000
20Giò bò260.000260.000260.000260.000260.000
21Trứng gà ta5.0005.0005.0005.0005.000
22Trứng vịt3.5003.5003.5003.5003.500
23Gà ta hơi130.000130.000130.000130.000130.000
24Ngan hơi70.00070.00070.00070.00070.000
25Vịt hơi65.00065.00065.00065.00065.000
26Cá chép60.00060.00060.00060.00060.000
27Chè khô (Bát tiên)280.000280.000280.000280.000280.000
28Tinh dầu quế600.000
(Nguồn: Trung tâm Khuyến nông tỉnh Yên Bái)

2. Bản tin thị trường trong nước

Rau, củ: Sản lượng rau các loại 3 tháng đầu năm 2024 đạt 5.847 nghìn tấn, tăng 1,5% so với cùng kỳ năm ngoái. Dự kiến sản lượng rau các loại 6 tháng năm 2024 đạt 9.724 nghìn tấn.

Quả và cây lâu năm: Tổng sản lượng thu hoạch cây hàng năm đạt 8.933 nghìn tấn, tăng 2% so với cùng kỳ năm ngoái. Sản lượng 4 tháng năm 2024 của một số quả, hạt có năng suất lớn như: cam đạt 401,8 nghìn tấn, giá cam biến động nhiều giữa các địa phương (bình quân 9.000 đ – 19.000đ/kg); thanh long đạt 413,5 nghìn tấn, giá thanh long ruột đỏ bình quân ở mức 28.000đ/kg, thanh long ruột trắng là 25.000đ/kg; xoài đạt 326,8 nghìn tấn; hạt điều đạt 293,1 nghìn tấn; hồ tiêu đạt 216,1 nghìn tấn.

Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan, trị giá xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam trong tháng 02/2024 đạt 325,8 triệu USD, giảm 33,6% so với tháng 01/2024. Tính chung 2 tháng đầu năm 2024, trị giá xuất khẩu hàng rau quả đạt 815,1 triệu USD, tăng 45,1% so với cùng kỳ năm 2023.

Trị giá xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc tiếp tục tăng mạnh trong 2 tháng đầu năm 2024, đạt 501,4 triệu USD, tăng 57,2% so với cùng kỳ năm 2023. Đáng chú ý, phía Trung Quốc đồng ý mở cửa thêm cho các loại trái cây chủ lực của Việt Nam; đẩy nhanh tiến độ hoàn tất các thủ tục và xem xét mở cửa thị trường cho trái bơ, chanh leo.

Xuất khẩu hàng rau quả những tháng đầu năm 2024 sang các thị trường có yêu cầu chất lượng cao như Hoa Kỳ, Nhật Bản… tăng trưởng tốt, trong đó, trị giá xuất khẩu sang Hoa Kỳ đạt 39,6 triệu USD, tăng 27,7% so với năm 2023; Nhật Bản đạt 27 triệu USD, tăng 17,7%.

Trị giá xuất khẩu sang các thị trường khác cũng tăng rất mạnh trong 2 tháng đầu năm 2024 như: Hàn Quốc đạt 41 triệu USD, tăng 52,4% với cùng kỳ năm 2023; tiếp theo là Thái Lan đạt 28,6 triệu USD, tăng 125,9%; Úc đạt 15,3 triệu USD, tăng 36,2%…

Chè: Sản lượng thu hoạch chè 4 tháng năm 2024 đạt 263,6 nghìn tấn, trong đó sản lượng chè ở tỉnh Yên Bái tháng 4 đạt 3,2 nghìn tấn và lũy kế 4 tháng đạt 7,2 nghìn tấn.

Thủy sản: Tổng sản lượng thủy sản 3 tháng năm 2024 đạt 1.942 nghìn tấn, tăng 2,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Dự kiến sản lượng thủy sản 6 tháng năm 2024 đạt 4,34 triệu tấn.

Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, tháng 2/2024, xuất khẩu thủy sản của Việt Nam đạt 459,6 triệu USD, giảm 24,5% so với tháng 2/2023 do có thời gian nghỉ Tết Nguyên đán trong tháng 2/2024. Tính chung 2 tháng đầu năm 2024, xuất khẩu thủy sản của Việt Nam đạt 1,21 tỷ USD, tăng 13,7% so với cùng kỳ năm 2023.

Xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang nhiều thị trường tiêu thụ lớn tăng trưởng khả quan như: Hoa Kỳ tăng 22,2%, Trung Quốc tăng 44,7%, Úc tăng 18,1%, Ca-na-đa tăng 60,2%, Nga tăng 77,5%… Trong khi đó, xuất khẩu sang Thái Lan và Đức vẫn giảm.

Thịt: Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi quý I đạt 862 nghìn tấn, dự kiến sản lượng và cơ cấu thịt hơi xuất chuồng gia súc, gia cầm 6 tháng năm 2024 đạt 4,05 triệu tấn, trong đó thịt lợn hơi dự kiến đạt 2.518 triệu tấn, chiếm 62%. Giá thịt lợn hơi có xu hướng tăng so với các tháng trước, giá bình quân tháng 3 dao động giữa các tỉnh từ 56.000đ – 60.000đ/kg

Với thịt lợn hơi xuất chuồng: Hiện tại ở một số tỉnh tại Tây Nguyên và Đông nam Bộ đang có tốc độ tăng trưởng chăn nuôi khá cao do các doanh nghiệp chăn nuôi mở rộng sản xuất và nhiều doanh nghiệp mới đi vào hoạt động, tạo ra nhiều sản phẩm.

Với thịt bò hơi xuất chuồng: Sản lượng ước đạt 132,5 nghìn tấn, tăng 1,5%. Tổng đàn bò trên cả nước đang ở mức ổn định.

Với thịt gia cầm hơi: Ước đạt 594 nghìn tấn, tăng 5,1%. Đàn gia cầm phát triển ổn định, khu vực doanh nghiệp phát triển tốt, dịch bệnh được kiểm soát.

(Nguồn: Trung tâm Chuyển đổi số và Thống kế nông nghiệp, Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Công thương; Tổng cục Hải quan Việt Nam)

Tổng hợp nhu cầu hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị năm 2024

Ngày 21/3/2024, Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ban hành Công văn số 35/CCQLCL-QLCL gửi phòng Kinh tế thị xã, thành phố và phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện về việc tổng hợp nhu cầu hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị năm 2024.

Có 04 nội dung đăng ký hỗ trợ, văn bản tổng hợp nhu cầu hỗ trợ của doanh nghiệp đề nghị gửi về Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản trước ngày 31/3/2024 (sau đổi tên thành Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường), địa chỉ tại tổ 1, phường Minh Tân, TP Yên Bái, điện thoại 0216.3892.652 để rà soát, tổng hợp theo quy định.

Nội dung cụ thể như sau:

Bài viết của Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng

“Tự hào và tin tưởng dưới lá cờ vẻ vang của Đảng, quyết tâm xây dựng một nước Việt Nam ngày càng giàu mạnh, văn minh, văn hiến và anh hùng” là tiêu đề bài viết của đồng chí Giáo sư, Tiến sĩ, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng nhân kỷ niệm 94 năm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03/02/1930 – 03/02/2024).

Bài viết truyền tải thông điệp về truyền thống lịch sử vẻ vang của Đảng, sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam của Đảng, gắn với vai trò to lớn của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, tổ chức, giáo dục, rèn luyện Đảng ta làm nên những kỳ tích vĩ đại trong 94 năm qua.

Toàn văn bài viết như sau:

Danh sách các bản tự công bố cập nhật đến ngày 04/03/2024

Ngày 04/3/2024, Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường (Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản) tiếp nhận 04 bản tự công bố sản phẩm của 01 cơ sở Nguyễn Thị Kiều Diễm, địa chỉ tại thôn Làng Ngần, xã Vũ Linh, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái, 04 sản phẩm gồm: xúc xích cá; chả cá; giò cá; mọc cá (chả cá viên).

=> Danh sách các bản tự công bố tính đến ngày 04/03/2024 như sau:

Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị năm 2024

Ngày 28/2/2024, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái ban hành Công văn số 299/SNN-CCPT về hướng dẫn thực hiện hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị năm 2024. Một số nội dung chính như sau:

1. Phạm vi hỗ trợ: Hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị (các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp) trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

2. Đối tượng được hỗ trợ: Doanh nghiệp được hỗ trợ khi đảm bảo đồng thời các tiêu chí sau đây:

– Doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và đáp ứng các quy định về tiêu chí xác định DNNVV tại Chương II, Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ.

– Doanh nghiệp phải đáp ứng một trong hai điều kiện quy định tại:

+ Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP và Điều 16 Thông tư số 06/2022/TTBKHĐT (Đối với DNNVV trong cụm liên kết ngành)

+ Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP và Điều 17 Thông tư số 06/2022/TTBKHĐT (Đối với DNNVV trong chuỗi giá trị)

3. Kinh phí hỗ trợ: 730 triệu đồng, nguồn kinh phí hỗ trợ DNNVV từ ngân sách Trung ương được giao tại Quyết định số 296/QĐ-UBND ngày 23/2/2024 của UBND tỉnh Yên Bái.

4. Thời gian thực hiện hỗ trợ: Trong năm 2024.

5. Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ: Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường (Tổ 1, phường Minh Tân, TP Yên Bái, tỉnh Yên Bái)

Nội dung chi tiết xem trong file đính kèm

Bản tin thị trường nông sản tháng 2/2024

1. Bản tin giá cả nông sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái

1.1. Từ ngày 01 – 15/02/2024

TTSản phẩmThành phố Yên BáiHuyện Lục YênHuyện Văn YênThị xã Nghĩa LộHuyện Mù Cang Chải
1Gạo Chiêm hương23.00023.00023.00023.00023.000
2Gạo Séng cù28.00028.00028.00028.00028.000
3Rau cải ngọt15.00015.00015.00015.00015.000
4.Rau cải mơ15.00015.00015.00015.00015.000
5.Xu hào12.00012.00012.00012.00012.000
6Cà rốt15.00015.00015.00015.00015.000
7Bắp cải10.00010.00010.00010.00010.000
8.Khoai tây15.00015.00015.00015.00015.000
9.Hành lá50.00050.00050.00050.00050.000
10Hành củ khô40.00040.00040.00040.00040.000
11Cà chua18.00018.00018.00018.00018.000
12Thịt trâu260.000260.000260.000260.000260.000
13Thịt bò250.000250.000250.000250.000250.000
14Thịt lợn hơi57.00057.00057.00057.00057.000
15Sườn lợn110.000110.000110.000110.000110.000
16Thịt lợn mông sấn100.000100.000100.000100.000100.000
17Thịt lợn ba chỉ120.000120.000120.000120.000120.000
18Thịt nạc vai100.000100.000100.000100.000100.000
19Giò lụa140.000140.000140.000140.000140.000
20Giò bò260.000260.000260.000260.000260.000
21Trứng gà ta5.0005.0005.0005.0005.000
22Trứng vịt3.5003.5003.5003.5003.500
23Gà ta hơi130.000130.000130.000130.000130.000
24Ngan hơi70.00070.00070.00070.00070.000
25Vịt hơi65.00065.00065.00065.00065.000
26Cá chép60.00060.00060.00060.00060.000
27Chè khô (Bát tiên)280.000280.000280.000280.000280.000
28Tinh dầu quế600.000
Nguồn: Trung tâm Khuyến nông tỉnh Yên Bái

1.2. Từ ngày 15 – 29/02/2024

TTSản phẩmThành phốYên BáiHuyệnLục YênHuyệnVăn YênThị xãNghĩa LộHuyện Mù Cang Chải
1Gạo Chiêm hương23.00023.00023.00023.00023.000
2Gạo Séng cù28.00028.00028.00028.00028.000
3Rau cải ngọt15.00015.00015.00015.00015.000
4.Măng tươi15.00015.00015.00015.00015.000
5.Xu hào12.00012.00012.00012.00012.000
6Bắp cải10.00010.00010.00010.00010.000
7Bắp cải10.00010.00010.00010.00010.000
8.Khoai tây15.00015.00015.00015.00015.000
9.Hành lá50.00050.00050.00050.00050.000
10Hành củ khô40.00040.00040.00040.00040.000
11Cà chua15.00015.00015.00015.00015.000
12Thịt trâu260.000260.000260.000260.000260.000
13Thịt bò250.000250.000250.000250.000250.000
14Thịt lợn hơi57.00057.00057.00057.00057.000
15Sườn lợn130.000130.000130.000130.000130.000
16Thịt lợn mông sấn110.000110.000110.000110.000110.000
17Thịt lợn ba chỉ130.000130.000130.000130.000130.000
18Thịt nạc vai110.000110.000110.000110.000110.000
19Giò lụa140.000140.000140.000140.000140.000
20Giò bò260.000260.000260.000260.000260.000
21Trứng gà ta5.0005.0005.0005.0005.000
22Trứng vịt3.5003.5003.5003.5003.500
23Gà ta hơi130.000130.000130.000130.000130.000
24Ngan hơi70.00070.00070.00070.00070.000
25Vịt hơi65.00065.00065.00065.00065.000
26Cá chép60.00060.00060.00060.00060.000
27Chè khô (Bát tiên)280.000280.000280.000280.000280.000
28Tinh dầu quế600.000

Bản tin thị trường nông sản tháng 1/2024

1. Bản tin giá cả nông sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái

1.1. Từ ngày 01 – 15/01/2024

TTSản phẩmThành phố Yên BáiHuyện Lục YênHuyện Văn YênThị xã Nghĩa LộHuyện Mù Cang Chải
1Gạo Chiêm hương23.00023.00023.00023.00023.000
2Gạo Séng cù28.00028.00028.00028.00028.000
3Rau cải ngọt15.00015.00015.00015.00015.000
4.Rau cải mơ15.00015.00015.00015.00015.000
5.Xu hào10.00010.00010.00010.00010.000
6Cà rốt20.00020.00020.00020.00020.000
7Bắp cải10.00010.00010.00010.00010.000
8.Khoai tây15.00015.00015.00015.00015.000
9.Hành lá35.00035.00035.00035.00035.000
10Hành củ khô40.00040.00040.00040.00040.000
11Cà chua15.00015.00015.00015.00015.000
12Thịt trâu260.000260.000260.000260.000260.000
13Thịt bò250.000250.000250.000250.000250.000
14Thịt lợn hơi50.00050.00050.00050.00050.000
15Sườn lợn110.000110.000110.000110.000110.000
16Thịt lợn mông sấn100.000100.000100.000100.000100.000
17Thịt lợn ba chỉ110.000110.000110.000110.000110.000
18Thịt nạc vai100.000100.000100.000100.000100.000
19Giò lụa120.000120.000120.000120.000120.000
20Giò bò260.000260.000260.000260.000260.000
21Trứng gà ta5.0005.0005.0005.0005.000
22Trứng vịt3.5003.5003.5003.5003.500
23Gà ta hơi130.000130.000130.000130.000130.000
24Ngan hơi70.00070.00070.00070.00070.000
25Vịt hơi65.00065.00065.00065.00065.000
26Cá chép60.00060.00060.00060.00060.000
27Chè khô (Bát tiên)300.000300.000300.000300.000300.000
28Tinh dầu quế600.000

1.2. Từ ngày 15 – 30/01/2024

TTSản phẩmThành phố Yên BáiHuyện Lục YênHuyện Văn YênThị xã Nghĩa LộHuyện Mù Cang Chải
1Gạo Chiêm hương23.00023.00023.00023.00023.000
2Gạo Séng cù28.00028.00028.00028.00028.000
3Rau cải ngọt12.00012.00012.00012.00012.000
4.Rau cải mơ15.00015.00015.00015.00015.000
5.Xu hào12.00012.00012.00012.00012.000
6Cà rốt20.00020.00020.00020.00020.000
7Bắp cải10.00010.00010.00010.00010.000
8.Khoai tây15.00015.00015.00015.00015.000
9.Hành lá50.00050.00050.00050.00050.000
10Hành củ khô40.00040.00040.00040.00040.000
11Cà chua15.00015.00015.00015.00015.000
12Thịt trâu260.000260.000260.000260.000260.000
13Thịt bò250.000250.000250.000250.000250.000
14Thịt lợn hơi55.00055.00055.00055.00055.000
15Sườn lợn110.000110.000110.000110.000110.000
16Thịt lợn mông sấn100.000100.000100.000100.000100.000
17Thịt lợn ba chỉ110.000110.000110.000110.000110.000
18Thịt nạc vai100.000100.000100.000100.000100.000
19Giò lụa120.000120.000120.000120.000120.000
20Giò bò260.000260.000260.000260.000260.000
21Trứng gà ta5.0005.0005.0005.0005.000
22Trứng vịt3.5003.5003.5003.5003.500
23Gà ta hơi130.000130.000130.000130.000130.000
24Ngan hơi70.00070.00070.00070.00070.000
25Vịt hơi65.00065.00065.00065.00065.000
26Cá chép60.00060.00060.00060.00060.000
27Chè khô (Bát tiên)300.000300.000300.000300.000300.000
28Tinh dầu quế600.000
Nguồn: Trung tâm Khuyến nông tỉnh Yên Bái