Tag Archives: Bản tin thị trường

Bản tin thị trường tháng 3/2024

1. Bản tin giá cả nông sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái

TTSản phẩmThành phố Yên BáiHuyện Lục YênHuyện Văn YênThị xã Nghĩa LộHuyện Mù Cang Chải
1Gạo Chiêm hương23.00023.00023.00023.00023.000
2Gạo Séng cù28.00028.00028.00028.00028.000
3Rau cải ngọt15.00015.00015.00015.00015.000
4.Rau cải mơ15.00015.00015.00015.00015.000
5.Xu hào12.00012.00012.00012.00012.000
6Cà rốt15.00015.00015.00015.00015.000
7Bắp cải10.00010.00010.00010.00010.000
8.Khoai tây15.00015.00015.00015.00015.000
9.Hành lá50.00050.00050.00050.00050.000
10Hành củ khô40.00040.00040.00040.00040.000
11Cà chua12.00012.00012.00012.00012.000
12Thịt trâu260.000260.000260.000260.000260.000
13Thịt bò250.000250.000250.000250.000250.000
14Thịt lợn hơi56.00056.00056.00056.00056.000
15Sườn lợn130.000130.000130.000130.000130.000
16Thịt lợn mông sấn110.000110.000110.000110.000110.000
17Thịt lợn ba chỉ120.000120.000120.000120.000120.000
18Thịt nạc vai110.000110.000110.000110.000110.000
19Giò lụa140.000140.000140.000140.000140.000
20Giò bò260.000260.000260.000260.000260.000
21Trứng gà ta5.0005.0005.0005.0005.000
22Trứng vịt3.5003.5003.5003.5003.500
23Gà ta hơi130.000130.000130.000130.000130.000
24Ngan hơi70.00070.00070.00070.00070.000
25Vịt hơi65.00065.00065.00065.00065.000
26Cá chép60.00060.00060.00060.00060.000
27Chè khô (Bát tiên)280.000280.000280.000280.000280.000
28Tinh dầu quế600.000
(Nguồn: Trung tâm Khuyến nông tỉnh Yên Bái)

2. Bản tin thị trường trong nước

Rau, củ: Sản lượng rau các loại 3 tháng đầu năm 2024 đạt 5.847 nghìn tấn, tăng 1,5% so với cùng kỳ năm ngoái. Dự kiến sản lượng rau các loại 6 tháng năm 2024 đạt 9.724 nghìn tấn.

Quả và cây lâu năm: Tổng sản lượng thu hoạch cây hàng năm đạt 8.933 nghìn tấn, tăng 2% so với cùng kỳ năm ngoái. Sản lượng 4 tháng năm 2024 của một số quả, hạt có năng suất lớn như: cam đạt 401,8 nghìn tấn, giá cam biến động nhiều giữa các địa phương (bình quân 9.000 đ – 19.000đ/kg); thanh long đạt 413,5 nghìn tấn, giá thanh long ruột đỏ bình quân ở mức 28.000đ/kg, thanh long ruột trắng là 25.000đ/kg; xoài đạt 326,8 nghìn tấn; hạt điều đạt 293,1 nghìn tấn; hồ tiêu đạt 216,1 nghìn tấn.

Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan, trị giá xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam trong tháng 02/2024 đạt 325,8 triệu USD, giảm 33,6% so với tháng 01/2024. Tính chung 2 tháng đầu năm 2024, trị giá xuất khẩu hàng rau quả đạt 815,1 triệu USD, tăng 45,1% so với cùng kỳ năm 2023.

Trị giá xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc tiếp tục tăng mạnh trong 2 tháng đầu năm 2024, đạt 501,4 triệu USD, tăng 57,2% so với cùng kỳ năm 2023. Đáng chú ý, phía Trung Quốc đồng ý mở cửa thêm cho các loại trái cây chủ lực của Việt Nam; đẩy nhanh tiến độ hoàn tất các thủ tục và xem xét mở cửa thị trường cho trái bơ, chanh leo.

Xuất khẩu hàng rau quả những tháng đầu năm 2024 sang các thị trường có yêu cầu chất lượng cao như Hoa Kỳ, Nhật Bản… tăng trưởng tốt, trong đó, trị giá xuất khẩu sang Hoa Kỳ đạt 39,6 triệu USD, tăng 27,7% so với năm 2023; Nhật Bản đạt 27 triệu USD, tăng 17,7%.

Trị giá xuất khẩu sang các thị trường khác cũng tăng rất mạnh trong 2 tháng đầu năm 2024 như: Hàn Quốc đạt 41 triệu USD, tăng 52,4% với cùng kỳ năm 2023; tiếp theo là Thái Lan đạt 28,6 triệu USD, tăng 125,9%; Úc đạt 15,3 triệu USD, tăng 36,2%…

Chè: Sản lượng thu hoạch chè 4 tháng năm 2024 đạt 263,6 nghìn tấn, trong đó sản lượng chè ở tỉnh Yên Bái tháng 4 đạt 3,2 nghìn tấn và lũy kế 4 tháng đạt 7,2 nghìn tấn.

Thủy sản: Tổng sản lượng thủy sản 3 tháng năm 2024 đạt 1.942 nghìn tấn, tăng 2,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Dự kiến sản lượng thủy sản 6 tháng năm 2024 đạt 4,34 triệu tấn.

Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, tháng 2/2024, xuất khẩu thủy sản của Việt Nam đạt 459,6 triệu USD, giảm 24,5% so với tháng 2/2023 do có thời gian nghỉ Tết Nguyên đán trong tháng 2/2024. Tính chung 2 tháng đầu năm 2024, xuất khẩu thủy sản của Việt Nam đạt 1,21 tỷ USD, tăng 13,7% so với cùng kỳ năm 2023.

Xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang nhiều thị trường tiêu thụ lớn tăng trưởng khả quan như: Hoa Kỳ tăng 22,2%, Trung Quốc tăng 44,7%, Úc tăng 18,1%, Ca-na-đa tăng 60,2%, Nga tăng 77,5%… Trong khi đó, xuất khẩu sang Thái Lan và Đức vẫn giảm.

Thịt: Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi quý I đạt 862 nghìn tấn, dự kiến sản lượng và cơ cấu thịt hơi xuất chuồng gia súc, gia cầm 6 tháng năm 2024 đạt 4,05 triệu tấn, trong đó thịt lợn hơi dự kiến đạt 2.518 triệu tấn, chiếm 62%. Giá thịt lợn hơi có xu hướng tăng so với các tháng trước, giá bình quân tháng 3 dao động giữa các tỉnh từ 56.000đ – 60.000đ/kg

Với thịt lợn hơi xuất chuồng: Hiện tại ở một số tỉnh tại Tây Nguyên và Đông nam Bộ đang có tốc độ tăng trưởng chăn nuôi khá cao do các doanh nghiệp chăn nuôi mở rộng sản xuất và nhiều doanh nghiệp mới đi vào hoạt động, tạo ra nhiều sản phẩm.

Với thịt bò hơi xuất chuồng: Sản lượng ước đạt 132,5 nghìn tấn, tăng 1,5%. Tổng đàn bò trên cả nước đang ở mức ổn định.

Với thịt gia cầm hơi: Ước đạt 594 nghìn tấn, tăng 5,1%. Đàn gia cầm phát triển ổn định, khu vực doanh nghiệp phát triển tốt, dịch bệnh được kiểm soát.

(Nguồn: Trung tâm Chuyển đổi số và Thống kế nông nghiệp, Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Công thương; Tổng cục Hải quan Việt Nam)

Bản tin thị trường nông sản tháng 2/2024

1. Bản tin giá cả nông sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái

1.1. Từ ngày 01 – 15/02/2024

TTSản phẩmThành phố Yên BáiHuyện Lục YênHuyện Văn YênThị xã Nghĩa LộHuyện Mù Cang Chải
1Gạo Chiêm hương23.00023.00023.00023.00023.000
2Gạo Séng cù28.00028.00028.00028.00028.000
3Rau cải ngọt15.00015.00015.00015.00015.000
4.Rau cải mơ15.00015.00015.00015.00015.000
5.Xu hào12.00012.00012.00012.00012.000
6Cà rốt15.00015.00015.00015.00015.000
7Bắp cải10.00010.00010.00010.00010.000
8.Khoai tây15.00015.00015.00015.00015.000
9.Hành lá50.00050.00050.00050.00050.000
10Hành củ khô40.00040.00040.00040.00040.000
11Cà chua18.00018.00018.00018.00018.000
12Thịt trâu260.000260.000260.000260.000260.000
13Thịt bò250.000250.000250.000250.000250.000
14Thịt lợn hơi57.00057.00057.00057.00057.000
15Sườn lợn110.000110.000110.000110.000110.000
16Thịt lợn mông sấn100.000100.000100.000100.000100.000
17Thịt lợn ba chỉ120.000120.000120.000120.000120.000
18Thịt nạc vai100.000100.000100.000100.000100.000
19Giò lụa140.000140.000140.000140.000140.000
20Giò bò260.000260.000260.000260.000260.000
21Trứng gà ta5.0005.0005.0005.0005.000
22Trứng vịt3.5003.5003.5003.5003.500
23Gà ta hơi130.000130.000130.000130.000130.000
24Ngan hơi70.00070.00070.00070.00070.000
25Vịt hơi65.00065.00065.00065.00065.000
26Cá chép60.00060.00060.00060.00060.000
27Chè khô (Bát tiên)280.000280.000280.000280.000280.000
28Tinh dầu quế600.000
Nguồn: Trung tâm Khuyến nông tỉnh Yên Bái

1.2. Từ ngày 15 – 29/02/2024

TTSản phẩmThành phốYên BáiHuyệnLục YênHuyệnVăn YênThị xãNghĩa LộHuyện Mù Cang Chải
1Gạo Chiêm hương23.00023.00023.00023.00023.000
2Gạo Séng cù28.00028.00028.00028.00028.000
3Rau cải ngọt15.00015.00015.00015.00015.000
4.Măng tươi15.00015.00015.00015.00015.000
5.Xu hào12.00012.00012.00012.00012.000
6Bắp cải10.00010.00010.00010.00010.000
7Bắp cải10.00010.00010.00010.00010.000
8.Khoai tây15.00015.00015.00015.00015.000
9.Hành lá50.00050.00050.00050.00050.000
10Hành củ khô40.00040.00040.00040.00040.000
11Cà chua15.00015.00015.00015.00015.000
12Thịt trâu260.000260.000260.000260.000260.000
13Thịt bò250.000250.000250.000250.000250.000
14Thịt lợn hơi57.00057.00057.00057.00057.000
15Sườn lợn130.000130.000130.000130.000130.000
16Thịt lợn mông sấn110.000110.000110.000110.000110.000
17Thịt lợn ba chỉ130.000130.000130.000130.000130.000
18Thịt nạc vai110.000110.000110.000110.000110.000
19Giò lụa140.000140.000140.000140.000140.000
20Giò bò260.000260.000260.000260.000260.000
21Trứng gà ta5.0005.0005.0005.0005.000
22Trứng vịt3.5003.5003.5003.5003.500
23Gà ta hơi130.000130.000130.000130.000130.000
24Ngan hơi70.00070.00070.00070.00070.000
25Vịt hơi65.00065.00065.00065.00065.000
26Cá chép60.00060.00060.00060.00060.000
27Chè khô (Bát tiên)280.000280.000280.000280.000280.000
28Tinh dầu quế600.000

Bản tin thị trường nông sản tháng 1/2024

1. Bản tin giá cả nông sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái

1.1. Từ ngày 01 – 15/01/2024

TTSản phẩmThành phố Yên BáiHuyện Lục YênHuyện Văn YênThị xã Nghĩa LộHuyện Mù Cang Chải
1Gạo Chiêm hương23.00023.00023.00023.00023.000
2Gạo Séng cù28.00028.00028.00028.00028.000
3Rau cải ngọt15.00015.00015.00015.00015.000
4.Rau cải mơ15.00015.00015.00015.00015.000
5.Xu hào10.00010.00010.00010.00010.000
6Cà rốt20.00020.00020.00020.00020.000
7Bắp cải10.00010.00010.00010.00010.000
8.Khoai tây15.00015.00015.00015.00015.000
9.Hành lá35.00035.00035.00035.00035.000
10Hành củ khô40.00040.00040.00040.00040.000
11Cà chua15.00015.00015.00015.00015.000
12Thịt trâu260.000260.000260.000260.000260.000
13Thịt bò250.000250.000250.000250.000250.000
14Thịt lợn hơi50.00050.00050.00050.00050.000
15Sườn lợn110.000110.000110.000110.000110.000
16Thịt lợn mông sấn100.000100.000100.000100.000100.000
17Thịt lợn ba chỉ110.000110.000110.000110.000110.000
18Thịt nạc vai100.000100.000100.000100.000100.000
19Giò lụa120.000120.000120.000120.000120.000
20Giò bò260.000260.000260.000260.000260.000
21Trứng gà ta5.0005.0005.0005.0005.000
22Trứng vịt3.5003.5003.5003.5003.500
23Gà ta hơi130.000130.000130.000130.000130.000
24Ngan hơi70.00070.00070.00070.00070.000
25Vịt hơi65.00065.00065.00065.00065.000
26Cá chép60.00060.00060.00060.00060.000
27Chè khô (Bát tiên)300.000300.000300.000300.000300.000
28Tinh dầu quế600.000

1.2. Từ ngày 15 – 30/01/2024

TTSản phẩmThành phố Yên BáiHuyện Lục YênHuyện Văn YênThị xã Nghĩa LộHuyện Mù Cang Chải
1Gạo Chiêm hương23.00023.00023.00023.00023.000
2Gạo Séng cù28.00028.00028.00028.00028.000
3Rau cải ngọt12.00012.00012.00012.00012.000
4.Rau cải mơ15.00015.00015.00015.00015.000
5.Xu hào12.00012.00012.00012.00012.000
6Cà rốt20.00020.00020.00020.00020.000
7Bắp cải10.00010.00010.00010.00010.000
8.Khoai tây15.00015.00015.00015.00015.000
9.Hành lá50.00050.00050.00050.00050.000
10Hành củ khô40.00040.00040.00040.00040.000
11Cà chua15.00015.00015.00015.00015.000
12Thịt trâu260.000260.000260.000260.000260.000
13Thịt bò250.000250.000250.000250.000250.000
14Thịt lợn hơi55.00055.00055.00055.00055.000
15Sườn lợn110.000110.000110.000110.000110.000
16Thịt lợn mông sấn100.000100.000100.000100.000100.000
17Thịt lợn ba chỉ110.000110.000110.000110.000110.000
18Thịt nạc vai100.000100.000100.000100.000100.000
19Giò lụa120.000120.000120.000120.000120.000
20Giò bò260.000260.000260.000260.000260.000
21Trứng gà ta5.0005.0005.0005.0005.000
22Trứng vịt3.5003.5003.5003.5003.500
23Gà ta hơi130.000130.000130.000130.000130.000
24Ngan hơi70.00070.00070.00070.00070.000
25Vịt hơi65.00065.00065.00065.00065.000
26Cá chép60.00060.00060.00060.00060.000
27Chè khô (Bát tiên)300.000300.000300.000300.000300.000
28Tinh dầu quế600.000
Nguồn: Trung tâm Khuyến nông tỉnh Yên Bái

Bản tin thị trường nông sản tháng 11/2023

1. Bản tin sản xuất và tiêu thụ nông sản trong nước

Để cung cấp kịp thời các thông tin về tình hình sản xuất, biến động thị trường trong nước và xuất khẩu, phục vụ công tác chỉ đạo điều hành và sản xuất kinh doanh, Ban Chỉ đạo Phát triển thị trường nông sản trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phát hành “Bản tin sản xuất và tiêu thụ nông sản trong nước”

Số phát hành tháng 11 năm 2023 như sau:

Khuyến nghị:

Giá gạo trong nước và xuất khẩu tiếp tục xu hướng tăng cao trở lại. Dự báo thị trường gạo thế giới sẽ sôi động hơn trong thời gian tới do nhu cầu nhập khẩu từ các nước đang tăng lên, trong khi nguồn cung giảm do ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu. Các doanh nghiệp xuất khẩu gạo cần chủ động theo dõi sát tình hình thị trường, xây dựng phương án giao dịch phù hợp, an toàn đảm bảo hiệu quả xuất khẩu cũng như góp phần tiêu thụ hết thóc, gạo cho người nông dân với giá có lợi.

Giá trái cây trong nước biến động tăng giảm trái chiều tùy loại. Các địa phương cần tăng cường các hoạt động kết nối cung cầu, giới thiệu, quảng bá, giới thiệu sản phẩm trái cây vùng miền trong các tháng cuối năm; đặc biệt quan tâm tới chuyển đổi số, đầu tư kết nối thương mại điện tử cho HTX và các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn.

Giá thịt lợn trong tháng 10 tiếp tục giảm do nguồn cung trong nước vẫn khá dồi dào và sức tiêu thụ chậm. Các Bộ, ngành, địa phương cần tăng cường công tác xử lý nghiêm các trường hợp buôn bán, vận chuyển trái phép qua biên giới vào Việt Nam. Ngoài ra, để phát triển chăn nuôi bền vững, đảm bảo giá cả ổn định, các hộ chăn nuôi cần kiểm soát tốt vấn đề dịch bệnh, an toàn thực phẩm, môi trường, thị trường và các chuỗi liên kết.

Thị trường xuất khẩu thủy sản của Việt Nam đang có dấu hiệu tốt dần lên, đặc biệt trong quý IV sau một thời gian dài sụt giảm. Các doanh nghiệp cần chủ động chuẩn bị nguồn hàng, nâng cao sức cạnh tranh và năng lực sản xuất, kinh doanh cũng như tận dụng tốt những lợi thế từ các hiệp định thương mại để gia tăng giá trị sản phẩm thủy sản khi từ nay tới cuối năm nhu cầu tiêu thụ có thể tăng cao vào các dịp Lễ, Tết đang đến gần.

Giá phân Ure trong tháng 10 có xu hướng giảm nhẹ nhờ nguồn cung ổn định. Các doanh nghiệp trong nước cần chủ động phương án sản xuất đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước, tránh phụ thuộc quá nhiều vào thị trường bên ngoài, góp phần ổn định thị trường vật tư.

Bản tin thị trường nông sản tháng 10/2023

1. Bản tin sản xuất và tiêu thụ nông sản trong nước

Để cung cấp kịp thời các thông tin về tình hình sản xuất, biến động thị trường trong nước và xuất khẩu, phục vụ công tác chỉ đạo điều hành và sản xuất kinh doanh, Ban Chỉ đạo Phát triển thị trường nông sản trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phát hành “Bản tin sản xuất và tiêu thụ nông sản trong nước”

Số phát hành tháng 10 năm 2023 như sau:

2. Bản tin giá cả thị trường nông sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái

Từ ngày 01 – 15/10/2023

TTSản phẩmThành phố Yên BáiHuyện Lục YênHuyện Văn YênThị xã Nghĩa LộHuyện Mù Cang Chải
1Gạo Chiêm hương17.00017.00017.00017.00017.000
2Gạo Séng cù25.00025.00025.00025.00025.000
3Rau cải ngọt12.00012.00012.00012.00012.000
4.Rau cải mơ10.00010.00010.00010.00010.000
5.Rau ngót 10.00010.00010.00010.00010.000
6Cà rốt15.00015.00015.00015.00015.000
7Bắp cải16.00016.00016.00016.00016.000
8.Khoai tây18.00018.00018.00018.00018.000
9.Hành lá20.00020.00020.00020.00020.000
10Hành củ khô50.00050.00050.00050.00050.000
11Cà chua18.00018.00018.00018.00018.000
12Thịt trâu250.000250.000250.000250.000250.000
13Thịt bò250.000250.000250.000250.000250.000
14Thịt lợn hơi60.00060.00060.00060.00060.000
15Sườn lợn120.000120.000120.000120.000120.000
16Thịt lợn mông sấn110.000110.000110.000110.000110.000
17Thịt lợn ba chỉ120.000120.000120.000120.000120.000
18Thịt nạc vai120.000120.000120.000120.000120.000
19Giò lụa130.000130.000130.000130.000130.000
20Giò bò250.000250.000250.000250.000250.000
21Trứng gà ta5.0005.0005.0005.0005.000
22Trứng vịt3.5003.5003.5003.5003.500
23Gà ta hơi120.000120.000120.000120.000120.000
24Ngan hơi65.00065.00065.00065.00065.000
25Vịt hơi60.00060.00060.00060.00060.000
26Cá chép60.00060.00060.00060.00060.000
27Chè khô (Bát tiên)250.000250.000250.000250.000250.000
28Tinh dầu quế600.000
Nguồn: Trung tâm Khuyến nông tỉnh Yên Bái

Bản tin thị trường nông sản tháng 8/2023

1. Bản tin sản xuất và tiêu thụ nông sản trong nước

Nhằm thúc đẩy công tác phát triển thị trường nông sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Quyết định số 3449/QĐ-BNN-TCCB ngày 02/8/2021 về kiện toàn Ban chỉ đạo Phát triển thị trường nông sản, trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, với nhiệm vụ chính là định hướng sản xuất nông sản chủ lực gắn với kế hoạch tiêu thụ và xúc tiến thương mại, phân tích đánh giá tình hình thị trường nông sản. Để cung cấp kịp thời các thông tin về tình hình sản xuất, biến động thị trường trong nước và xuất khẩu, phục vụ công tác chỉ đạo điều hành và sản xuất kinh doanh, Ban Chỉ đạo Phát triển thị trường nông sản phát hành “Bản tin sản xuất và tiêu thụ nông sản trong nước”

Số phát hành tháng 8 năm 2023 như sau:

2. Bản tin giá cả thị trường nông sản tại tỉnh Yên Bái

2.1. Từ ngày 1/8 – 15/8/2023

TTSản phẩmThành phố Yên BáiHuyện Lục YênHuyện Văn YênThị xã Nghĩa LộHuyện Mù Cang Chải
1Gạo Chiêm hương17.00017.00017.00017.00017.000
2Gạo Séng cù24.00024.00024.00024.00024.000
3Rau muống 6.0006.0006.0006.0006.000
4.Mùng tơi 10.00010.00010.00010.00010.000
5.Rau ngót 5.0005.0005.0005.0005.000
6Cà rốt15.00015.00015.00015.00015.000
7Rau dền8.0008.0008.0008.0008.000
8.Mướp quả14.00014.00014.00014.00014.000
9.Hành lá30.00030.00030.00030.00030.000
10Hành củ khô50.00050.00050.00050.00050.000
11Cà chua20.00020.00020.00020.00020.000
12Thịt trâu260.000260.000260.000260.000260.000
13Thịt bò270.000270.000270.000270.000270.000
14Thịt lợn hơi63.00063.00063.00063.00063.000
15Sườn lợn120.000120.000120.000120.000120.000
16Thịt lợn mông sấn110.000110.000110.000110.000110.000
17Thịt lợn ba chỉ120.000120.000120.000120.000120.000
18Thịt nạc vai120.000120.000120.000120.000120.000
19Giò lụa130.000130.000130.000130.000130.000
20Giò bò250.000250.000250.000250.000250.000
21Trứng gà ta5.0005.0005.0005.0005.000
22Trứng vịt3.5003.5003.5003.5003.500
23Gà ta hơi120.000120.000120.000120.000120.000
24Ngan hơi70.00070.00070.00070.00070.000
25Vịt hơi60.00060.00060.00060.00060.000
26Cá chép60.00060.00060.00060.00060.000
27Chè khô (Bát tiên)250.000250.000250.000250.000250.000
28Tinh dầu quế600.000
Nguồn: Trung tâm Khuyến nông tỉnh Yên Bái

2.2. Từ ngày 15/8 – 31/8/2023

TTSản phẩmThành phố Yên BáiHuyện Lục YênHuyện Văn YênThị xã Nghĩa LộHuyện Mù Cang Chải
1Gạo Chiêm hương18.00018.00018.00018.00018.000
2Gạo Séng cù26.00026.00026.00026.00026.000
3Rau muống 6.0006.0006.0006.0006.000
4.Mùng tơi 8.0008.0008.0008.0008.000
5.Rau ngót 10.00010.00010.00010.00010.000
6Cà rốt15.00015.00015.00015.00015.000
7Rau dền6.0006.0006.0006.0006.000
8.Khoai tây20.00020.00020.00020.00020.000
9.Hành lá30.00030.00030.00030.00030.000
10Hành củ khô50.00050.00050.00050.00050.000
11Cà chua20.00020.00020.00020.00020.000
12Thịt trâu250.000250.000250.000250.000250.000
13Thịt bò250.000250.000250.000250.000250.000
14Thịt lợn hơi60.00060.00060.00060.00060.000
15Sườn lợn120.000120.000120.000120.000120.000
16Thịt lợn mông sấn110.000110.000110.000110.000110.000
17Thịt lợn ba chỉ120.000120.000120.000120.000120.000
18Thịt nạc vai120.000120.000120.000120.000120.000
19Giò lụa130.000130.000130.000130.000130.000
20Giò bò250.000250.000250.000250.000250.000
21Trứng gà ta5.0005.0005.0005.0005.000
22Trứng vịt3.5003.5003.5003.5003.500
23Gà ta hơi120.000120.000120.000120.000120.000
24Ngan hơi65.00065.00065.00065.00065.000
25Vịt hơi60.00060.00060.00060.00060.000
26Cá chép60.00060.00060.00060.00060.000
27Chè khô (Bát tiên)250.000250.000250.000250.000250.000
28Tinh dầu quế600.000
Nguồn: Trung tâm Khuyến nông tỉnh Yên Bái